CẨM NANG THUỐC GIA TRUYỀN
Lời nói đầu ………………………………………………….07
PHẦN I. TẬP 1
. 10
I. NƯỚC LÃ
.. 10
1. Nước lã trị đau bụng
. 10
2. Nước lã giúp nhuận trường, chữa táo bón
12
3. Nước lã chữa bệnh máu cao, máu mỡ, tiểu đường
12
II. TRÀ THAN GẠO – GỪNG NƯỚNG
.. 12
1. Trị nôn ói kinh niên, ngất xỉu
. 13
2. Trị nấc cục không cầm được
. 13
3. Trị chứng đau bụng, loạn thổ tả, nôn ói không cầm
14
4. Chữa bà bầu bị ói (Đã chữa nhiều nơi không khỏi)
14
5. Cách làm trà gừng:
14
III. CỦ GỪNG
.. 15
1. Cảm mạo: Cảm nóng, cảm lạnh, cảm gió hoặc sốt:
15
2. Nhổ răng máu ra nhiều, không có thuốc cầm
15
3. Khí Nghịch đưa lên cổ rất dữ làm khó thở:
16
4. Ho lâu ngày không dứt
16
5. Người bị ụa thổ ra nước hoài không cầm:
16
6. Đau bụng hoắc loạn vật vã muốn chết
16
7. Bệnh sán khí:
17
8. Mồ hôi trộm, chân tay chảy nước
. 17
9. Băng bó vết thương khi bị té, bị đánh sưng bầm:
17
10. Viêm xoang có mủ
. 18
11. Bà bầu bị nôn ói
18
12. Đề phòng khí, gió độc khi ra ngoài sớm
18
IV. ĐU ĐỦ
.. 19
1. Làm tan sạn thận, sạn mật
19
2. Nhựa đu đủ trị sốt rét rừng (1 lần là khỏi dứt)
20
3. Nhựa đu đủ trị bệnh trường phong hạ huyết
20
4. Đu đủ trị rắn độc cắn
. 21
5. Người khó sanh, sanh dễ dàng, không cần mổ
21
6. Đu đủ chữa di, mộng, hoạt tinh
. 21
7. Trị ung thư phổi, ung thư vú
. 21
8. Trái đu đủ ướp xác khỏi thối trước khi chôn.
21
9. Thịt dai hóa mềm
.. 22
V. CÂY ALOE VERA
.. 22
1. Trị ung thư
. 22
2. Trị huyết bạch
. 24
3. Trị đau gan
. 24
4. Trị máu mỡ (Cholesterol), tiểu đường, máu cao ...
24
5. Bộ phận tiêu hóa
. 25
6. Trị bỏng, Đứt tay chân tuyệt vời:
25
7. Giúp nhuận trường, trị táo bón
. 25
8. Trị bệnh Sida
. 25
9. Trị ngứa ngáy, da sần sùi
25
10. Bệnh đi tiểu nhiều lần: (cách 1 giờ)
25
VI. CỦ HÀNH
.. 26
1. Trị bệnh cổ trướng (Bệnh viện đã bó tay)
26
2. Hành hương + mật ong làm tan mụn nhọt độc
27
3. Cảm mạo, nghẹt mũi, nhức đầu như búa bổ
27
4. Viêm mũi, ngẹt mũi
27
5. Có thai bị cảm gió, ho thở:
28
6. Có thai bị động
. 28
7. Người bị vú sưng to, đỏ:
28
8. Người bị té ngã, gãy chân tay, máu chảy mãi:
28
9. Té ngã bể đầu, gãy xương:
28
10. Người đau nặng mới khỏi người nằm ngủ bị trúng gió độc, ngất xỉu như chết:
28
11. Người đau bụng quá, răng cắn chặt muốn chết:
28
12. Bí tiểu, làm chướng tức khó chịu lắm
29
13. Giun đũa làm nghẽn ruột:
29
14. Sưng đầu gối
29
15. Di tinh, hoạt tinh
. 29
VII. HẠT MÈ
. 29
VIII. MẬT ONG RỪNG
.. 32
1. Chữa dị ứng (Allergy)
32
2. Chữa lở miệng:
32
3. Mắt có tia màu đỏ ngầu:
32
4. Đàn bà sau khi sanh tự nhiên khát nước uống vô độ
32
5. Khó sinh hay sinh ngang đẻ ngược
. 32
6. Cách thử mật ong thật
32
IX. Hữu sinh vô dưỡng - Củ gai
33
X. Bệnh sâu quảng – lá muồng
. 33
XI. RAU MUỐNG
.. 34
1. Bao tử lở loét
34
2. Trị máu cam
.. 34
3. Trị phù thủng nặng – nằm ngồi không yên (Mặt và người sưng phù)
34
4. Giải được mọi chất độc, thuốc độc, ngộ độc thức ăn
35
XII. CÂY KIM THẤT TAI
36
XIII. TOA THUỐC BÍ TRUYỀN
.. 38
PHẦN II. CHẨN ĐOÁN BỆNH
.. 40
I. Phòng bệnh hơn chữa bệnh
. 40
1. Bệnh tim nóng
. 40
2. Gan mật nóng
. 41
3. Phổi nóng
. 41
4. Tỳ, vị nóng (tỳ: lá lách – vị: dạ dày)
42
5. Thận nóng
. 42
II. Quan sát các hiện tượng để đoán bệnh
43
1. Răng đau
. 43
2. Bệnh tim
.. 44
3. Bệnh gan – lá lách
. 44
4. Bệnh phổi
45
5. Bệnh thận – bàng quang
. 45
6. Bệnh bao tử - ruột
46
PHẦN III. BỆNH CẤP CỨU
.. 47
I. Bệnh trúng phong (stroke) ngất xỉu
. 47
II. Khi bị cấm khẩu, méo miệng, xếch mắt
49
III. Bán thân bất toại:
49
PHẦN IV. BỆNH THƯỜNG GẶP
. 52
I. Bệnh máu cao (Áp huyết cao)
52
1. Áp huyết thấp
. 52
2. Thuốc Nam trị máu cao
. 53
II. Bệnh tiểu đường
. 55
1. Điều trị tiểu đường & máu cao bằng thuốc Nam
57
2. Thuốc Nam trị đái đường:
57
III. Dị ứng (allergy)
60
IV. Sổ mũi, hắt hơi lia lịa khi thức dậy (allergy)
60
V. Chữa đau lưng khỏi liền:
61
1. Đau nhức:
62
VI. Bệnh ho đàm
.. 62
1. Ho lâu không khỏi (nhất là các cụ già)
62
2. Ho cảm, ho gió:
62
3. Rát cổ:
63
4. Ho suyễn:
63
5. Người đờm tích bỗng lăn đùng ra:
63
VII. Hóc xương:
63
VIII. Kinh phong (Động kinh):
64
IX. Khớp xương hết chất nhờn, làm đau(Người già)
64
X. Ngừa lây bệnh cúm và dịch tả
. 64
XI. Ngừa alergy (Sổ mũi, hắt hơi)
65
XII. Đau bụng bí ỉa, không đi cầu được: Cà rốt
65
XIII. Táo bón:
65
XIV. Sưng bao tử:
66
XV. Bao tử lủng loét, xuất huyết nhiều
. 67
XVI. Bồ công anh (dandelion): THẦN DƯỢC
67
1. Bệnh đau bao tử di truyền
. 68
2. Bệnh tràng nhạc (Cũng thuộc bệnh ung thư)
68
XVII. Bệnh nhũ ung( Cancer vú)
69
XVIII. Bệnh sạn thận – sạn mật – sạn đường tiểu:
70
XIX. Đau thận:
71
XX. Lưng đau:
71
XXI. Bệnh gan:
71
XXII. Bệnh sưng màng óc:
72
XXIII. Nhức đầu kinh niên:
73
1. Chữa nhức đầu bằng lược chải đầu:
73
PHẦN V. BỆNH NAM GIỚI
74
I. Tình dục quá mạnh
. 74
PHẦN VI. MỤC PHỤ NỮ
.. 75
I. Cây ngải cứu: thần dược trị bách bệnh, đặc biệt các bà
75
1. Bị động thai
76
2. Động thai làm tim đau xóc
. 76
3. Sau khi sanh bị đau bụng dữ dội muốn chết
76
4. Hai bàn chân bị sưng phù đau nhức
. 76
5. Bị trúng phong nhiệt
77
6. Chân bị bong gân, trặt trẹo sưng to (không đi được)
77
II. Phụ nữ với việc sinh nở
. 77
1. Muốn biết bào thai là trai hay gái
77
2. Muốn có con trai hay con gái
77
3. Muốn có đứa con thông minh, đức hạnh, khỏe
78
4. Khi đã có bầu, người mẹ phải làm gì?
79
5. Muốn có “mẹ tròn con vuông”
. 79
6. Hữu sinh vô dưỡng (sinh con mà không nuôi được)
79
7. Khó sinh
. 80
8. Khi sinh bị sa ruột
80
9. Thai chết trong bụng mẹ
. 80
10. Có bầu cứ nôn ói hoài (coi tập 1)
81
11. Bệnh đau dạ con
. 81
12. Bào thai bị động, rất nguy hiểm, dễ bị hư
81
13. Bệnh lặt vặt của các bà
. 81
14. Chữa bệnh sản hậu bằng Đồng Tiện
81
III. Nước tiểu tăng cường sức khỏe và ngừa bệnh
82
1. Nước tiểu trị ghẻ lở
. 82
2. Nước tiểu trị thấp nhiệt
82
IV. Bệnh răng
. 83
1. Bệnh sâu răng
. 83
2. Xông sâu răng
. 83
3. Nhét con rệp vô răng sâu
. 84
4. Bệnh nha cam (Cam Kiềm Tẩu Mã)
84
5. Sưng mộng răng, đau răng
. 84
6. Thuốc ngậm đau răng, chắc răng
. 84
V. Các chứng bệnh tim
.. 84
1. Bệnh tim lớn bất trị, chữa được dễ dàng
84
2. Trị lớn tim bằng rùa và rễ tơ hồng
. 85
3. Tim đập loạn xà ngầu(đập 2,3 nhịp lại ngừng)
86
4. Suy tim:
86
PHẦN VII. CHỮA BỆNH KHỎI LIỀN
.. 87
I. Đổ máu cam:
87
II. Ngoại khoa:
87
III. Chữa máu cam bí truyền (Đọt tim tre)
88
IV. Chữa hóc xương: (khỏi ngay trong nháy mắt)
89
V. Chân tay tê mỏi (người lớn tuổi)
89
VI. Giã độc mọi thứ thuốc
. 90
VII. Móng chân móng tay bị thối
90
VIII. Móng tay xùi lên
. 90
IX. Bệnh phù thủng
. 91
X. Bệnh cổ trướng (bệnh chết) Xin coi tập 1
91
XI. Trị nghẹt mũi (khỏi liền)
91
XII. Mũi chảy nước đục hôi quanh năm: do gan nóng
91
XIII. Máu cam ra mãi không khỏi
91
XIV. Nước óc và mũi chảy như mỡ thối
91
XV. Đầu choáng váng
. 91
XVI. Khi trở trời mình đau nhức ê ẩm
.. 92
XVII. Bệnh hôi miệng bất trị
92