Đúng thế, "mầu nhiệm
Chúa Kitô" chẳng những được hiện thực
trong Phụng Vụ, cả trong Phụng Vụ Bí Tích cũng
như và nhất là Phụng Vụ Thánh Lễ, mà c̣n được
diễn lại theo Phụng Niên qua Chu Kỳ Lời Chúa.
Theo Phụng Niên, "mầu nhiệm Chúa Kitô", từ mầu
nhiệm nhập thể, tới tử nạn và phục
sinh, căn cứ vào Chu Kỳ Lời Chúa, được
chia ra thành các Mùa như sau:
1.
Mùa Vọng và Mùa Giáng Sinh'
2.
Mùa Thường Niên Hậu Giáng Sinh'
3.
Mùa Chay và Mùa Phục Sinh'
4.
Mùa Thường Niên Hậu Phục Sinh.
Năm
A
Năm
B
Năm
C
(1996, 1999,
2002...)
(1997, 2000,
2003...)
(1998, 2001, 2004)
(Chu Kỳ Phụng Vụ được chia làm 3 năm v́
bộ 3 Phúc Âm Nhất Lăm)
Mùa Vọng
1.
Thời gian: Thường xẩy ra vào cuối tháng 11 và đầu
tháng 12 hằng năm. Sớm nhất thường vào ngày
27-11, như chu kỳ năm C 1994, và muộn nhất vào ngày
3-12, như chu kỳ năm C 2000.
2.
Thời hạn: Kéo dài 4 tuần lễ để tượng
trưng cho 4000 ngàn năm trông đợi Đấng Cứu
Thế theo như Lời Thiên Chúa Hứa trong bản án tuyên
phạt nguyên tội (x.Gn.3:15). Bởi thế, Lễ Mẹ
Maria Vô Nhiễm Nguyên Tội (8-12), lễ trọng và đồng
thời cũng là lễ buộc (Giáo Luật khoản
1246.1&2), thường được Giáo Hội cử hành
vào tuần lễ thứ nhất hay thứ hai trong Mùa Vọng,
đă phản ảnh ư nghĩa đặc biệt của Mùa
Phụng Vụ này. Ngoài ra, Lễ Mẹ Maria Là Mẹ Thiên
Chúa (1-1), lễ trọng và cũng là lễ buộc (Giáo Luật
khoản 1246.1&2), được Giáo Hội cử hành
ngay sau Đại Lễ Giáng Sinh và ngay vào khởi đầu
thời gian được biểu hiệu nơi ngày đầu
năm cũng có một liên hệ đặc biệt đến
toàn cục diện của Dự Án Cứu Chuộc của
Thiên Chúa thực hiện qua lịch sử của loài người.
CN 1
Is.2:1-5
Is.63:16b-17,19b
Jer.33:14-16
Rom.13:11-14
1Cor.1:3-9
1Thes.3:12-4:2
Mt.24:37-44
Mk.13:33-37
Lk.21:25-28,34-36
8-12: Lễ Mẹ Maria Vô
Nhiễm Nguyên Tội (A+B+C)
Gn.3:9-15,20
Eph.1:3-6,11-12
Lk.1:26-38
CN 2
Is.11:1-10
Is.40:1-5,9-11
Bar.5:1-9
Rom.15:4-9
2Pt.3:8-14
Phil.1:4-6,8-11
Mt.3:1-12
Mk.1:1-18
Lk.3:1-6
CN 3
Is.35:1-6a,10
Is.61:1-2a,10-11
Zep.3:14-18a
Jas.5:7-10
1Thes.5:6-14
Phil.4:4-7
Mt.11:2-11
Jn.1:6-8,19-28
Lk.3:10-18
CN 4
Is.7:10-14
2Sam.7:1-5,8b-11,16
Mi.5:1-4a
Rm.1:1-7
Rm.16:25-27
Heb.10:5-7
Mt.1:18-24
Lk.1:26-38
Lk.1:39-45
Mùa Giáng Sinh
25-12: Đại Lễ Giáng
Sinh
Lễ Vọng GS
Lễ
Đêm
Sáng
Ngày
Is.62:1-5
Is.9:1-6
Is.62:11-12
Is.52:7-10
Acts
13:16-17,22-25 Ti.2:11-14
Ti.3:4-7
Heb.1:1-6
Mt.1:1-25
Lk.2:1-14
Lk.2:15-20 Jn.1:1-18
CN 1 sau GS: Lễ Thánh Gia
(A + B + C)
Sir.3:2-6,12-14
Col.3:12-21
Mt.2:13-15,19-23
1-1: Lễ Mẹ Thiên Chúa
(A + B + C)
Nm.6:22-27
Gal.4:4-7
Lk.2:16-21
CN 2 sau Lễ GS (A + B
+ C )
Sir.24:1-2,8-12
Eph.1:3-6,15-18 Jn.1:1-8
CN giữa 2-8/1: Lễ Hiển
Linh (A + B + C)
Is.60:1-6
Eph.3:2-3a,5-6
Mt.2:1-12
(Lễ Chúa Giêsu Chịu Phép Rửa,
mang ư nghĩa tỏ ḿnh ra, mở màn Mùa Thường Niên Hậu
Giáng Sinh, ngay sau lễ Hiển Linh)
Mùa Thường Niên Hậu Giáng
Sinh
1.
Thời gian: Thường kéo dài từ 5 tuần, như chu
kỳ năm B 1997, đến 9 tuần, như chu kỳ năm
B 2000. Lễ kính Mẹ Maria Dâng Chúa Giêsu Trong Đền Thánh
(2-2), "con trai đầu ḷng" (Lk.2:7) của Mẹ cũng
là "trưởng tử của tất cả mọi tạo
vật" (Col.3:15), thường xẩy ra vào sau tuần
thứ 4, cũng có một liên hệ đặc biệt đến
ư nghĩa Phụng Vụ của Mùa Thường Niên sau Giáng
Sinh này.
2.
Bài Đọc Phúc Âm: Trừ CN thứ 2 cho cả 3 năm và
34 cho riêng năm C, bao giờ Năm A cũng theo thánh Mathêu,
năm B theo thánh Marcô và năm C theo thánh Luca.
CN 1 (Lễ Chúa Giêsu Chịu
Phép Rửa):
Is.42:1-4,6-7
Is.42:1-4,6-7
Is.42:1-4,6-7
Acts 10:34-38
Acts
10:34-38
Acts 10:34-38
Mt.3:13-17
Mk.1:6b-11
Lk.3:15-16,21-22
CN 2
Is.49:3,5-6
1Sam.3:3-10,19
Is.62:1-5
1Cor.1:1-3
1Cor.6:13-15,17-20
1Cor.12:4-11
Jn.1:29-34
Jn.1:35-42
Jn.2:1-12
CN 3
Is.8:23b-9:3
Jon.3:1-5,10
Neh.8:1-4a,5-6,8-10
1Cor.1:10-13,17
1Cor.7:29-31
1Cor.12:12-30
Mt.4:12-13
Mk.1:14-20
Lk.1:1-4'4:14-21
CN 4
Zep.2:3'3:12-13
Dt.18:15-20
Jer.1:4-5,17-19
1Cor.1:26-31
1Cor.7:32-35
1Cor.12:31-13:13
Mt.5:1-12a
Mk.1:21-18
Lk.4:21-30
2/2: Lễ Mẹ Dâng Chúa
Trong Đền Thánh (A+B+C)
Mal.3:1-4
Heb.2:14-18
Lk.2:22-32/40
CN 5
Is.58:7-10
Jb.7:1-4,6-7
Is.6:1-2a,3-8
1Cor.2:1-5
1Cor.9:16-19,22-23
1Cor.15:1-11
Mt.5:13-16
Mk.1:29-39
Lk.5:1-11
CN 6
Sir.15:15-20
Lv.13:1-2,45-46
Jer.17:5-8
1Cor.2:6-10
1Cor.10:31-11:1
1Cor.15:12,16-20
Mt.5:17-37
Mk.1:40-45
Mk.6:17,20-26
CN 7
Lv.19:1-2,17-18
Is.43:18-19,21-22,24b-25 1Sm.26:2,7-9,12-13,22-23
1Cor.3:16-23
2Cor.1:18-22
1Cor.15:45-49
Mt.5:38-48
Mk.2:1-12
Lk.6:27-38
CN 8
Is.49:14-15
Hos.2:16b,17b,21-22
Sir.27:4-7
1Cor.4:1-5
2Cor.3:1b-6
1Cor.15:54-58
Mt.6:24-34
Mk.2:18-22
Lk.6:39-45
CN 9
Dt.11:18,26-28
Dt.5:12-15
1Kgs.8:41-43
Rom.3:21-25a,28 2Cor.4:6-11
Gal.1:1-2,6-10
Mt.7:21-27
Mk.2:23-3:6
Lk.7:1-10
Mùa Chay
1.
Thời gian: Thường xẩy ra vào giữa 2 tháng 2 hay 3.
Sớm nhất thường vào ngày 12-2, như chu kỳ năm
C 1989, và muộn nhất vào ngày 12-3, như chu kỳ năm
B 2000.
2.
Thời hạn: Kể từ Thứ Tư Lễ Tro đến
Chúa Nhật Lễ Lá (bắt đầu Tuần Thánh), thời
gian 40 ngày tiêu biểu cho 40 ngày chay tịnh của Chúa Kitô để
sửa soạn Cuộc Vượt Qua trong việc thực
hiện Công Cuộc Cứu Chuộc nhân loại. Bởi thế,
Lễ Mẹ Maria Được Thiên Sứ Truyền Tin
(25-3), lễ trọng không buộc, thường xẩy ra vào
giữa tuần thứ 4 và 5 Mùa Chay, được Giáo Hội
cử hành để mừng thời điểm khởi đầu
cho Công Cuộc Cứu Chuộc, đă mang ư nghĩa đặc
biệt của Mùa Phụng Vụ này.
Thứ Tư Lễ Tro (A
+ B + C)
Jl.2:12-18
2Cor.5:20-6:2
Mt.6:1-6,16-18
CN 1
Gn.2:7-9'3:1-7
Gn.9:8-15
Dt.26:4-10
Rom.5:12-19
1Pt.3:18-22
Rom.10:8-13
Mt.4:1-11
Mk.1:12-15
Lk.4:1-13
CN 2
Gn.12:1-4a
Gn.22:1-2,9a,10-13 Gn.15:5-12,17-18
2Tm.1:8b-10
Rom.8:31b-34
Phil.3:17-4:1
Mt.17:1-9
Mk.9:2-10
Lk.9:28b-36
CN 3
Ex.
17:3-7
Ex.20:1-17
Ex.3:1-8a,13-15
Rom.5:1-2,5-8
1Cor.1:22-25
1Cor.10:1-6,10-12
Jn.4:5-42
Jn.2:13-25
Lk.13:1-9
CN 4
1Sm.16:1b,6-7,10-13 2Chr.36:14-17,19-23 Jos.5:9a,10-12
Eph.5:8-14
Eph.2:4-10
2Cor.5:17-21
Jn.9:1-41
Jn.3:14-21
Lk.15:1-3,11-32
25/3: Lễ Truyền Tin
Cho Mẹ Maria (A + B + C)
Is.7:10-14
Heb.10:4-10
Lk.1:26-38
CN 5
Ez.37:12-14
Jer.31:31-34
Is.43:16-21
Rom.8:8-11
Heb.5:7-9
Phil.3:8-14
Jn.11:1-45
Jn.12:20-33
Jn.8:1-11
CN Lễ Lá
Mt.21:1-11 (rước lá) Mk.11:1-10
hay Jn.12:12-16 Lk.19:28-40
Is.50:4-7Is.50:4-7 Is.50:4-7
Is.50:4-7
Phil.2:6-11
Phil.2:6-11
Phil.2:6-11
Mt.26:14-27:66
Mk.14:1-15:47
Lk.22:14-23:56
Tam Nhật Thánh (A + B + C)
Thứ Năm
Thứ
Sáu
Thứ Bảy
Thánh Lễ
Lễ
Nghi
Lễ Vọng PS
Truyền Dầu
Thương
Khó Gn.1:1-2:2
Is.61:1-3a,6a,8b-9
Is.52:13-53:12
Gn.22:1-18
Rv.1:5-8
Heb.4:14-16,5:7-9 Ex.14:15-15:1
Lk.4:16-21
Jn.18:1-19:42
Is.54:5-14
Mùa Phục Sinh
Đại Lễ Phục
Sinh
Acts 10:34a,37-43
Col.3:1-4 hay 1Cor.5:6b-8
Jn.20:1-9 (lễ
sáng)' Lk.24:13-35 (lễ chiều/tối)' hay
Mt.28:1-10 (A), Mk.16:1-8 (B),
Lk.24:1-12 (C)
CN 2
Acts 2:42-47
Acts.4:32-35
Acts 5:12-16
1Pt.1:3-9
1Jn.5:1-6
Rv.1:9-11a,12-13,17-19
Jn.20:19-31
Jn.20:19-31
Jn.20:19-31
CN 3
Acts
2:14,22-28 Acts
3:13-15,17-19
Acts5:27b-32,40b-41
1Pt.1:17-21
1Jn.2:1-5a
Rv.5:11-14
Lk.24:13-35
Lk.24:35-48
Jn.21:1-9
CN 4
Acts
2:14a,36-41 Acts
4:8-12
Acts
13:14,43-52
1Pt.2:20b-25
1Jn.3:1-2
Rv.7:9-14b-17
Jn.10:1-10
Jn.10:11-18
Jn.10:27-30
CN 5
Acts
6:1-7
Acts
9:26-31
Acts 14:21-27
1Pt.2:4-9
1Jn.3:18-24
Rv.21:1-5a
Jn.14:1-12
Jn.15:1-8
Jn.13:31-33a,34-35
CN 6
Acts
8:5-8,14-17 Acts
10:25-26,34-35,44-48 Acts15:1-2,22-29
1Pt.3:15-18
1Jn.4:7-10
Rv.21:10-14,22-23
Jn.14:15-21
Jn.15:9-17
Jn.14:23-29
Thứ Năm Lễ Chúa
Giêsu Thăng Thiên (A + B + C)
Acts
1:1-11
Acts
1:1-11
Acts1:1-11
Eph.1:17-23
Eph.1:17-23
Eph.1:17-23
Mt.28:16-20
Mk.16:15-20
Lk.24:46-53
CN 7
Acts 1:12-14
Acts
1:15-17,20a,20c-26 Acts 7:55-60
1Pt.4:13-16
1Jn.4:11-16
Rv.22:12-14,16-17-20
Jn.17:1-11a
Jn.17:11b-19
Jn.17:20-26